Top 3 cách xử lý nước thải giết mổ gia súc phổ biến

Nước thải từ quá trình giết mổ là hỗn hợp chứa nhiều tạp chất khác nhau như chất rắn, chất hữu cơ, cacbonhydrat, máu, thịt,… nên phải sử dụng nhiều quá trình xử lý khác nhau. Các công nghệ xử lý nước thải giết mổ gia súc phải loại bỏ hoàn toàn BOD, COD, TSS lớn. Dưới đây là 3 công nghệ xử lý được đánh giá mang lại hiệu quả xử lý với nhiều chức năng chuyên biệt, cùng công ty xử lý môi trường Hợp Nhất tìm hiểu ngay nhé!

xử lý nước thải giết mổ gia súc

1. Top 3 cách để xử lý nước thải giết mổ gia súc phổ biến

Để xuwrt lý nước thải giết mổ gia súc, có những phương pháp phổ biến như sau:

1.1. Xử lý cơ học

Mục đích: Loại bỏ rác thô, cặn lơ lửng, dầu mỡ trước khi xử lý sinh học hoặc hóa học, có những phương pháp xử lý cơ học như sau:

  • Song chắn rác: Giữ lại các tạp chất lớn như lông, thịt vụn, xương.
  • Bể lắng sơ cấp: Lắng cặn nặng và các hạt rắn có kích thước nhỏ hơn.
  • Bể tách mỡ: Loại bỏ dầu mỡ trong nước thải giúp giảm tắc nghẽn hệ thống xử lý sinh học.

Ưu điểm: Giảm tải lượng ô nhiễm ban đầu, bảo vệ các bước xử lý sau.

Nhược điểm: Không xử lý được các chất hữu cơ hòa tan.

1.2. Xử lý hóa lý

Mục đích: Xử lý dầu mỡ, huyết thanh, chất rắn lơ lửng và một phần chất hữu cơ hòa tan. Một số phương pháp xử lý hóa lý thường gặp là:

  • Keo tụ – tạo bông: Sử dụng hóa chất (phèn, PAC, polymer) để kết dính các hạt nhỏ thành bông cặn lớn, dễ lắng.
  • Tuyển nổi khí hòa tan (DAF): Sử dụng bong bóng khí nhỏ để đẩy chất béo, dầu mỡ, protein lên bề mặt rồi vớt bỏ.
  • Trung hòa: Dùng hóa chất (NaOH, H₂SO₄) để điều chỉnh pH giúp tối ưu quá trình sinh học.

Ưu điểm: Loại bỏ hiệu quả dầu mỡ, chất rắn lơ lửng, kim loại nặng.

Nhược điểm: Cần sử dụng hóa chất, có thể phát sinh bùn thải.

Bể tuyển nổi trong hệ thống xử lý nước thải

1.3. Xử lý bằng công nghệ sinh học

Mục đích: Phân hủy chất hữu cơ trong nước thải nhờ vi sinh vật.

Xử lý kỵ khí (UASB, Biogas):

  • Dùng vi khuẩn kỵ khí để phân hủy chất hữu cơ thành CH₄ (metan), CO₂.
  • Giảm nồng độ BOD, COD cao trong nước thải.
  • Ứng dụng: Thường dùng trong các cơ sở có lượng nước thải lớn để tận dụng khí sinh học.

Xử lý hiếu khí (Aerotank, SBR, MBBR, MBR):

  • Dùng vi sinh vật hiếu khí để phân hủy chất hữu cơ còn lại.
  • Cung cấp oxy bằng hệ thống sục khí.
  • Một số công nghệ hiện đại như MBBR (lọc sinh học di động), MBR (màng lọc sinh học) giúp tăng hiệu suất xử lý.

Ưu điểm: Hiệu quả xử lý cao, có thể loại bỏ 90-95% chất hữu cơ.

Nhược điểm: Cần kiểm soát lượng bùn sinh học, tiêu tốn năng lượng cho quá trình sục khí.

1.4. Phương pháp khác 

Mục đích: Tiêu diệt vi khuẩn, vi sinh vật gây bệnh trước khi xả thải.

  • Khử trùng bằng chlorine (Cl₂, NaClO): Phổ biến, hiệu quả cao nhưng có thể tạo sản phẩm phụ độc hại.
  • Khử trùng bằng tia UV: Hiệu quả cao, không tạo sản phẩm phụ nhưng chi phí đầu tư lớn.

Ưu điểm: Đảm bảo nước thải an toàn trước khi xả ra môi trường.

Ưu điểm: Đảm bảo nước thải an toàn trước khi xả ra môi trường.

2. Đặc điểm nước thải giết mổ gia súc

Về tính chất vật lý

  • Màu sắc: Nước thải có màu đỏ sẫm do chứa máu và protein hòa tan. Sau một thời gian, nước chuyển sang màu đen do phân hủy sinh học.
  • Mùi hôi: Có mùi tanh của máu, mỡ, nội tạng và mùi khí H₂S, NH₃ từ quá trình phân hủy chất hữu cơ.
  • Chất rắn lơ lửng (SS): Cao do chứa xương vụn, thịt vụn, lông, phân, cặn mỡ.

Đặc điểm hóa học

  • BOD (Nhu cầu oxy sinh hóa, mg/L): Rất cao, thường từ 1.000 – 6.000 mg/L.
  • COD (Nhu cầu oxy hóa học, mg/L): Cao hơn BOD, dao động từ 3.000 – 12.000 mg/L.
  • Dầu mỡ (mg/L): Lớn hơn 300 – 1.000 mg/L, có thể làm tắc nghẽn đường ống nếu không xử lý.
  • Nitơ (N, mg/L): Thường từ 100 – 500 mg/L, chủ yếu từ protein, nước tiểu động vật.
  • Photpho (P, mg/L): Thường từ 10 – 100 mg/L, là nguồn dinh dưỡng cho tảo và vi sinh vật trong môi trường.
  • pH: Thay đổi tùy theo nguồn nước thải, thường trong khoảng 6 – 8, nhưng có thể dao động do sử dụng hóa chất trong giết mổ.

Đặc điểm sinh học

  • Chứa vi khuẩn gây bệnh: Vi khuẩn E. coli, Salmonella, các loại virus, ký sinh trùng có thể gây bệnh đường ruột.
  • Dễ phân hủy sinh học: Do chứa nhiều protein, máu, mỡ động vật, thích hợp để xử lý bằng phương pháp sinh học.

Đặc điểm nước thải giết mổ gia súc

3. Quy trình công nghệ xử lý nước thải giết mổ gia súc

Tùy vào lưu lượng nước thảu và mức độ ô nhiễm ở mỗi nơi mà việc thiết kế quy trình công nghệ XLNT sẽ khác nhau. Trên thực tế, để xử lý nước thải giết mổ gia súc hiệu quả, cần kết hợp các phương pháp. Chẳng hạn như:

  • Giai đoạn 1: Xử lý sơ bộ: Nước thải → Song chắn rác → Bể tách mỡ → Bể lắng sơ cấp.
  • Giai đoạn 2: Xử lý hóa lý: Keo tụ – tạo bông → Tuyển nổi DAF → Bể điều hòa
  • Giai đoạn 3: Xử lý sinh học: Bể UASB (xử lý kỵ khí) → Bể Anoxic (thiếu khí) → Bể Aerotank (hiếu khí) → Bể lắng thứ cấp
  • Giai đoạn 4: Xử lý hoàn thiện: Lọc nước thải bằng cột lọc đa tầng → Khử trùng nước thải bằng chlorine hoặc UV → Nước thải đạt chuẩn và xả vào nguồn tiếp nhận.

Nếu có bất kỳ nhu cầu hay thắc mắc liên quan đến việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải, Quý Doanh nghiệp liên hệ ngay Hotline 0938.857.768 để được hỗ trợ miễn phí nhé!