Bùn hoạt tính và một số vấn đề khi vận hành

Bùn hoạt tính là một trong những công nghệ xử lý sinh học phổ biến và hiệu quả nhất trong hệ thống xử lý nước thải hiện nay. Phương pháp này sử dụng vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải, giúp làm sạch nước trước khi xả ra môi trường. Với khả năng xử lý cao và linh hoạt, bùn hoạt tính được ứng dụng rộng rãi tại các khu công nghiệp, khu dân cư và nhà máy sản xuất.

Bùn hoạt tính trong xử lý nước thải
Bùn hoạt tính trong xử lý nước thải

1. Các vấn đề bùn hoạt tính trong quá trình vận hành

Một số vấn đề thường gặp trong quá trình vận hành các hệ thống xử lý nước thải có bùn hoạt tính: 

1.1. Bùn nổi

  • Nguyên nhân: Do vi sinh dạng sợi phát triển quá mức hoặc thiếu oxy trong bể aerotank.
  • Hậu quả: Gây khó khăn cho quá trình lắng, bùn không lắng xuống được dẫn đến nước sau xử lý bị đục, chất lượng không đạt.

1.2. Bùn khó lắng (bùn tơi, loãng)

  • Nguyên nhân: Tải lượng hữu cơ quá thấp hoặc thời gian lưu bùn không phù hợp, dẫn đến vi sinh không phát triển tốt.
  • Hậu quả: Hiệu quả xử lý COD, BOD giảm, bùn lơ lửng theo nước ra sau lắng.

1.3. Bùn vón cục 

  • Nguyên nhân: Do sự phát triển của vi sinh vật dạng sợi không kiểm soát hoặc do nồng độ dầu mỡ, chất hoạt động bề mặt cao.
  • Hậu quả: Hình thành bọt dày trên bề mặt bể aerotank, cản trở quá trình oxy hóa sinh học.
Bùn nổi, bùn vón cục trong hệ thống xử lý nước thải
Bùn nổi, bùn vón cục trong hệ thống xử lý nước thải

1.4. Bùn phát sinh mùi hôi

  • Nguyên nhân: Quá trình thiếu khí hoặc yếm khí trong bể sinh học (thiếu sục khí, máy thổi khí yếu).
  • Hậu quả: Phát tán mùi hôi ra môi trường xung quanh, ảnh hưởng đến người dân và nhân viên vận hành.

1.5. Vi sinh yếu hoặc chết

  • Nguyên nhân: Do shock tải (tải lượng ô nhiễm tăng đột ngột), hóa chất độc hại tràn vào, hoặc thiếu dinh dưỡng vi lượng (N, P).
  • Hậu quả: Hệ vi sinh không thể phân hủy chất hữu cơ, nước thải đầu ra không đạt quy chuẩn.

1.6. Bùn dư phát sinh quá nhiều hoặc quá ít

  • Nguyên nhân: Do sai lệch trong việc điều chỉnh thời gian lưu bùn (SRT), tỷ lệ hồi lưu bùn không hợp lý.
  • Hậu quả: Gây khó khăn trong việc xử lý bùn dư, tăng chi phí vận hành hoặc ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý.

1.7. Màu sắc bùn không đạt chuẩn

  • Dấu hiệu: Bùn màu xám, đen, xanh thay vì nâu sô-cô-la.
  • Nguyên nhân: Thiếu oxy, nước thải chứa hóa chất, độc tố hoặc sự chết của vi sinh vật.
  • Hậu quả: Chỉ số SV30, MLSS không ổn định, ảnh hưởng chất lượng nước sau xử lý.

Việc theo dõi chỉ số SV30, MLSS, DO, pH và quan sát màu sắc – độ kết bông của bùn là rất quan trọng để phát hiện sớm các sự cố và điều chỉnh kịp thời, đảm bảo hệ thống vận hành ổn định, hiệu quả.

2. Khắc phục sự cố bùn hoạt tính trong quá trình vận hành

Tùy vào tình trạng bùn hoạt tính tại mỗi hệ thống mà có cách xử lý khác nhau, chẳng hạn như:

+ Đối với tình trạng bùn hoạt tính nổi trên bề mặt bể lắng

Cách khắc phục:

  • Giảm thời gian lưu bùn trong hệ thống để tránh hiện tượng bùn già.
  • Điều chỉnh lưu lượng khí thổi thích hợp.
  • Tăng cường quá trình tách bùn khỏi nước đầu ra hoặc tuần hoàn bùn phù hợp.

+ Đối với tình trạng bùn khó lắng (bùn tơi, loãng)

Cách khắc phục

  • Kiểm soát tải lượng hữu cơ đầu vào
  • Tăng cường lượng bùn hoạt tính và duy trì tuổi bùn hợp lý
  • Cải thiện quá trình sục khí

+ Đối với tình trạng bùn vón cục

Cách khắc phục

  • Điều chỉnh lại chế độ sục khí: Đảm bảo cung cấp đủ oxy để vi sinh vật phát triển đều, tránh hiện tượng thiếu oxy làm bùn chết và kết vón.
  • Giảm tải lượng hữu cơ đầu vào tạm thời: Nếu nước thải chứa quá nhiều chất hữu cơ, vi sinh không kịp xử lý sẽ gây vón cục. Cần điều chỉnh lại lượng nước thải nạp vào hệ thống.
  • Tăng cường vi sinh vật phân hủy bùn: Cấy thêm vi sinh có lợi giúp phân giải mảng bùn vón và ổn định lại hệ vi sinh trong bể sinh học.
Tăng cường quá trình sục khí
Tăng cường quá trình sục khí

+ Đối với tình trạng bùn phát sinh mùi hôi

Cách khắc phục

  • Tăng cường sục khí cho bể chứa bùn
  • Sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý mùi
  • Tách bùn và xử lý định kỳ

+ Đối với tình trạng vi sinh yếu hoặc chết

Cách khắc phục

  • Kiểm tra và điều chỉnh pH, nhiệt độ, DO
  • Bổ sung vi sinh vật hoặc men vi sinh chuyên dụng
  • Giảm tải hữu cơ tạm thời

+ Đối với tình trạng bùn dư phát sinh quá nhiều hoặc quá ít

Cách khắc phục

  • Điều chỉnh lượng tải hữu cơ đầu vào
  • Tối ưu thời gian lưu bùn và tốc độ tuần hoàn bùn
  • Kiểm soát oxy hòa tan và chế độ sục khí

+ Đối với tình trạng màu sắc bùn không đạt chuẩn

Cách khắc phục

  • Kiểm tra và điều chỉnh lượng oxy hòa tan (DO)
  • Bổ sung vi sinh vật có lợi
  • Giảm tải hoặc điều chỉnh tải trọng hữu cơ

Trên đây là một số thông tin về bùn hoạt tính và một số vấn đề khi vận hành hệ thống xử lý nước thải. Hợp Nhất có nhiều năm kinh nghiệm đối với việc tư vấn, thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải phù hợp với quy mô xả thải của từng doanh nghiệp. Quý Doanh nghiệp cần tư vấn thêm nhiều công nghệ, giải pháp và dịch vụ môi trường thì hãy liên hệ ngay với công ty xủ lý nước thải Hợp Nhất qua Hotline 0938.857.768 để được hỗ trợ nhanh chóng.