
1. Khó khăn và thách thức trong XLNT nước thải làng nghề
Một số khó khăn thường gặp trong xử lý nước thải làng nghề:
- Quy mô nhỏ, phân tán: Các cơ sở sản xuất trong làng nghề thường nhỏ lẻ, rải rác, khó xây dựng hệ thống xử lý tập trung.
- Nguồn thải đa dạng và biến đổi: Nước thải chứa nhiều loại chất ô nhiễm khác nhau như chất rắn lơ lửng, hóa chất, mùi và màu sắc, với lưu lượng và thành phần thay đổi theo mùa vụ và loại nghề. Ngoài ra, thành phần ô nhiễm trong nước thải cũng khá phức tạp.
- Thiếu hạ tầng và công nghệ: Các làng nghề thường thiếu hệ thống xử lý nước thải phù hợp, công nghệ còn lạc hậu hoặc không hiệu quả.
- Chi phí đầu tư hạn chế: Do quy mô nhỏ và lợi nhuận thấp, các hộ sản xuất khó đầu tư vào hệ thống xử lý hiện đại.
- Ý thức bảo vệ môi trường thấp: Một số hộ sản xuất chưa nhận thức đầy đủ về tác hại của nước thải, dẫn đến việc xả thải trực tiếp ra môi trường.
- Khó quản lý và kiểm soát: Số lượng cơ sở nhiều, phân tán, khiến cơ quan quản lý khó giám sát và thực thi các quy định về môi trường.
- Khó xử lý đặc thù: Một số ngành nghề như nhuộm vải, mộc, thủ công mỹ nghệ tạo ra nước thải đặc trưng khó xử lý bằng các phương pháp thông thường.

2. Yêu cầu về hệ thống XLNT làng nghề
Xử lý nước thải phi tập trung được nhiều làng nghề lựa chọn vì đây là giải pháp thay thế và phòng ngừa tốt nhất. Quá trình đầu tư thiết kế hệ thống xử lý nước thải được nhiều làng nghề ứng dụng với công nghệ xử lý sinh học khép kín và thiết bị dây chuyền hiện đại.
Giải pháp xử lý này phù hợp với nước thải bị ô nhiễm hữu cơ với chi phí xây dựng và vận hành thấp vì yêu câu xây dựng trạm XLNT nhỏ, khoảng cách vận chuyển nước thải ngắn. Mỗi trạm sẽ có yêu cầu công nghệ xử lý chuyên biệt vì thế mà nước thải được xử lý đạt chuẩn và có thể tái sử dụng cho các mục đích khác.
Dưới đây là một số yêu cầu về hệ thống XLNT tại các khu làng nghề:
2.1. Yêu cầu về hiệu quả xử lý
- Loại bỏ các chất ô nhiễm cơ bản: chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, bùn, chất hữu cơ.
- Giảm nồng độ hóa chất độc hại (như nhuộm, tẩy, hóa chất xử lý gỗ) xuống dưới tiêu chuẩn cho phép trước khi xả ra môi trường.
- Ổn định pH, màu, mùi và nhiệt độ nước thải.
2.2. Yêu cầu về thiết kế
- Phù hợp với quy mô sản xuất nhỏ, phân tán của làng nghề.
- Có khả năng xử lý linh hoạt, điều chỉnh lưu lượng và thành phần nước thải theo mùa vụ.
- Dễ vận hành và bảo trì, không đòi hỏi công nghệ quá phức tạp.
- Tích hợp giải pháp xử lý trước (pre-treatment) như lắng, lọc, tách dầu mỡ trước khi vào công nghệ chính.

2.3. Yêu cầu về pháp lý
- Tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp và làng nghề (QCVN).
- Có hồ sơ môi trường đầy đủ: báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc đăng ký môi trường.
- Lưu giữ hồ sơ quan trắc định kỳ để kiểm tra và giám sát.
2.4. Yêu cầu về vận hành và quản lý
- Dễ vận hành bởi nhân lực địa phương, không cần kỹ sư chuyên môn cao.
- Có cơ chế quản lý tập trung hoặc liên kết giữa các hộ sản xuất để giảm chi phí và nâng cao hiệu quả.
- Hệ thống vận hành liên tục hoặc theo lưu lượng thực tế, tránh xả thải trực tiếp ra môi trường khi chưa qua xử lý.
2.5. Yêu cầu về kinh tế
- Chi phí đầu tư và vận hành hợp lý, phù hợp với khả năng tài chính của các hộ sản xuất nhỏ lẻ.
- Khuyến khích các giải pháp xử lý nước thải tái sử dụng trong sản xuất, tiết kiệm nước và giảm chi phí.
2.6. Yêu cầu về môi trường và cộng đồng
- Không phát sinh mùi, tiếng ồn hoặc chất thải thứ cấp gây ảnh hưởng đến dân cư xung quanh.
- Khuyến khích các giải pháp thân thiện môi trường, có thể kết hợp với thu hồi bùn, năng lượng, hoặc nguyên liệu tái chế.
3. Các biện pháp bảo vệ môi trường làng nghề
Ngoài việc đầu tư hệ thống xử lý nước thải, các khu làng nghề cần kết hợp thêm nhiều biện pháp để bảo vệ môi trường, bao gồm:
Quy hoạch và tổ chức mặt bằng sản xuất hợp lý
- Tách riêng khu sản xuất và khu sinh hoạt, tránh xen kẽ gây ô nhiễm.
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa, nước thải độc lập.
- Bố trí kho chứa nguyên liệu, hóa chất an toàn; có mái che, chống rò rỉ.
Kiểm soát và giảm thiểu nguồn thải tại chỗ
- Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, giảm tiêu hao nước và hóa chất.
- Thu gom, phân loại CTNH (chất thải nguy hại) đúng quy định.
- Tận dụng, tái chế nước thải sau xử lý khi có thể để tiết kiệm chi phí.
Thu gom và xử lý chất thải rắn, khí thải
- Đầu tư hệ thống xử lý khí thải, đặc biệt với ngành: nhuộm, tái chế nhựa, chế biến nông sản, làng nghề kim loại.
- Xây dựng khu tập kết rác thải tập trung, có che chắn và thu gom định kỳ.
- Triển khai mô hình phân loại rác tại nguồn cho các hộ sản xuất.
Hoàn thiện hồ sơ pháp lý môi trường
- Lập và duy trì hồ sơ môi trường, đăng ký môi trường/dự án theo quy định.
- Thực hiện quan trắc môi trường định kỳ: nước thải, khí thải, môi trường lao động.
- Báo cáo công tác bảo vệ môi trường hằng năm.

Nâng cao nhận thức và đào tạo cho các hộ sản xuất
- Tập huấn định kỳ về an toàn hóa chất, xử lý chất thải, vận hành hệ thống.
- Nâng cao ý thức trách nhiệm cộng đồng, hạn chế xả thải trực tiếp.
- Khuyến khích ứng dụng công nghệ mới, tiết kiệm năng lượng.
Tăng cường quản lý nhà nước và giám sát cộng đồng
- Chính quyền địa phương cần kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất.
- Xử lý nghiêm các trường hợp xả thải vượt quy chuẩn.
- Phát huy vai trò của cộng đồng trong phản ánh vi phạm môi trường.
Cải tạo cảnh quan và phát triển không gian xanh
- Trồng cây xanh cách ly khu sản xuất.
- Làm sạch kênh mương, cải tạo dòng chảy thuận lợi cho thoát nước.
- Khuyến khích mô hình “làng nghề xanh – sạch – thân thiện”.
Trên đây là một số thông tin về XLNT tập trung phi làng nghề. Các bạn có thể truy cập website congtyxulynuocthai.vn để biết thêm về các tin tức môi trường khác!
