Hệ thống xử lý nước thải và các vấn đề thường gặp

Hệ thống xử lý nước thải (XLNT) đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng, đặc biệt tại các khu công nghiệp, khu dân cư và cơ sở sản xuất. Tuy nhiên, trong quá trình vận hành, hệ thống này thường gặp một số vấn đề như bùn khó lắng, tắc nghẽn đường ống, mùi hôi phát sinh hoặc hiệu suất xử lý không ổn định. Việc nhận diện và khắc phục sớm các sự cố là yếu tố then chốt giúp đảm bảo hệ thống vận hành hiệu quả, bền vững. Dưới đây là một số vấn đề thường gặp trong hệ thống XLNT. 

Hệ thống xử lý nước thải và một số vấn đề thường gặp
Hệ thống xử lý nước thải và một số vấn đề thường gặp

1. Một số vấn đề thường gặp trong quá trình vận hành HTXLNT

Trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải, thường phát sinh một số vấn đề như sau: 

1.1. Sự cố về bùn hoạt tính

  • Bùn khó lắng, nổi bùn trong bể lắng thứ cấp.
  • Bùn bị phồng (bulking), bùn già hoặc bùn trẻ.
  • Sự mất cân bằng hệ vi sinh vật, giảm hiệu quả xử lý sinh học.

1.2. Lưu lượng nước thải đầu vào không ổn định

  • Lưu lượng tăng/giảm đột ngột làm ảnh hưởng đến thời gian lưu và hiệu quả xử lý.
  • Lưu lượng về ban đêm tăng cao do rò rỉ hoặc hoạt động sản xuất không đều.

1.3. Nồng độ ô nhiễm đầu vào biến động mạnh

  • Tải lượng COD, BOD, TSS, Amoni cao bất thường gây sốc hệ vi sinh.
  • Nồng độ chất độc hại cao (kim loại nặng, hóa chất tẩy rửa…) làm chết vi sinh vật.

4. Hỏng hóc thiết bị

  • Máy thổi khí, bơm, máy khuấy… gặp sự cố do quá tải, thiếu bảo dưỡng.
  • Hỏng cảm biến, máy đo pH, DO, ORP dẫn đến điều chỉnh không chính xác.

5. Tắc nghẽn đường ống, van

  • Lắng cặn hoặc tích tụ mỡ, rác gây nghẽn đường ống, bơm hút không đều.
  • Tắc bơm bùn, bơm nước thải do không có song chắn rác hoặc bảo trì không thường xuyên.

6. Vấn đề về mùi hôi

  • Mùi phát sinh từ bể kỵ khí, bể chứa bùn, bể điều hòa khi không được che chắn hoặc khử mùi hiệu quả.
  • Mùi do sự phân hủy hiếu khí không hoàn toàn.

7. Không kiểm soát được chỉ tiêu đầu ra

  • Chỉ tiêu COD, BOD, TSS, Amoni… vượt quy chuẩn do vi sinh yếu hoặc quy trình vận hành sai lệch.
  • Thiếu hóa chất hoặc châm sai liều lượng ở công đoạn keo tụ – tạo bông – khử trùng.

8. Sự cố điện, mất điện đột ngột

  • Mất điện làm ngừng toàn bộ hệ thống, đặc biệt là bơm và máy thổi khí.
  • Thiết bị điều khiển tự động bị lỗi hoặc reset sau khi mất điện.

9. Thiếu nhân sự chuyên môn vận hành

  • Nhân viên không được đào tạo bài bản, không nhận biết được dấu hiệu bất thường.
  • Vận hành theo cảm tính, không có nhật ký theo dõi hệ thống.

10. Không bảo trì – bảo dưỡng định kỳ

  • Không súc rửa đường ống, bể chứa định kỳ dẫn đến tích tụ cặn bã.
  • Máy móc không được thay dầu, bảo trì định kỳ gây giảm tuổi thọ và hiệu suất.

11. Xử lý bùn thải chưa phù hợp

  • Bùn không được hút định kỳ gây đầy bể, giảm hiệu quả xử lý.
  • Không có phương án xử lý bùn đạt chuẩn theo quy định, gây phát sinh chi phí hoặc vi phạm môi trường.

12. Không theo dõi dữ liệu, không lấy mẫu phân tích định kỳ

  • Không có dữ liệu vận hành để đánh giá hiệu quả.
  • Không phát hiện kịp thời khi có sự cố hoặc vượt quy chuẩn.
Sự cố bùn hoạt tonsh trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải
Sự cố bùn hoạt tonsh trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải

2. Một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình vận hành HTXLNT

Dưới đây là những vấn đề cần lưu ý trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, hiệu quả:

2.1. Kiểm soát lưu lượng và tải lượng nước thải đầu vào

  • Đảm bảo lưu lượng nước thải đầu vào phù hợp với thiết kế hệ thống.

  • Kiểm tra thường xuyên nồng độ các chất ô nhiễm như BOD, COD, TSS, Amoni… để phát hiện bất thường và điều chỉnh kịp thời.

2.2. Theo dõi và điều chỉnh pH

  • Duy trì pH trong khoảng tối ưu (thường từ 6.5 – 8.5) cho các quá trình sinh học.

  • Nếu pH quá thấp hoặc quá cao có thể gây chết vi sinh và ảnh hưởng đến hiệu suất xử lý.

2.3. Bảo trì – bảo dưỡng hệ thống định  kỳ

Khi bảo trì hệ thống XLNT không đúng cách hoặc không đủ có thể dẫn đến gây hỏng hóc hệ thống, yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế tốn kém. Khi hệ thống bị hỏng làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.

Vì thế trước khi bảo trì, bạn cần tìm hiểu bản vẽ chính xác vị trí hệ thống. Tất cả hệ thống cần vận hành, bảo trì thường xuyên. Chúng phải được kiểm tra hằng năm, tùy thuộc vào số người sử dụng hệ thống, lưu lượng nước thải hàng ngày mà có kế hoạch bảo trì cụ thể.

  • Kiểm tra, bảo trì định kỳ các thiết bị như: bơm, máy thổi khí, máy khuấy, tủ điện…
  • Vệ sinh ống dẫn, máng tràn, hệ thống phân phối khí để tránh tắc nghẽn hoặc hư hỏng.

Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải

2.4. Kiểm soát, quản lý bùn hoạt tính

Ở bất kỳ phương pháp XLNT hiếu khí nào khó tránh khỏi chi phí đắt đỏ. Tất cả hệ thống đều tạo ra bùn với một số loại sinh khối. Vi khuẩn làm sạch chất ô nhiễm từ chất thải công nghiệp phân hủy và loại bỏ hết chất ô nhiễm. Lượng bùn tích tụ quá lâu hoặc không được xử lý sẽ tạo ra mùi hôi, khiến quy trình xử lý nước thải cũng bị ảnh hưởng.

Và chìa khóa để quản lý chất thải bùn tốt cần sử dụng phương án quản lý bùn tốt và hiệu quả về mặt chi phí. Với vấn đề này, nhiều dự án sử dụng giải pháp công nghệ xử lý nước thải MBBR tạo ra lượng bùn thải ra ít hơn, lớp màng trở thành hệ thống sinh trưởng lơ lửng hiếu khí khá hiệu quả về mặt kinh tế.

  • Theo dõi SV30, chỉ số SVI để đánh giá khả năng lắng của bùn.

  • Điều chỉnh lượng bùn tuần hoàn và bùn dư hợp lý để tránh hiện tượng bùn già hoặc bùn non.

  • Kiểm tra màu sắc, mùi và kết cấu bùn để nhận biết sức khỏe vi sinh.

2.4. Lấy mẫu – phân tích chất lượng nước thường xuyên

  • Kiểm tra các chỉ tiêu đầu ra như: COD, BOD, TSS, Amoni, Tổng N, Tổng P… để đảm bảo đạt QCVN.

  • Có kế hoạch lấy mẫu nội bộ và gửi mẫu phân tích tại phòng thí nghiệm đạt chuẩn.

2.5. Duy trì hệ thống sục khí hoạt động ổn định

Hệ thống sục khí thường được thiết kế, xây dựng từ 5 – 10 năm mà không cần bảo trì – bảo dưỡng. Nhưng theo thời gian, nhiều vấn đề có thể xảy ra trong hệ thống hiếu khí. Mức oxy cung cấp ngày càng giảm cho thấy máy thổi khí có dấu hiệu bị hư hỏng. Khi gặp phải vấn đề này cần nâng cấp thiết bị thông qua quy trình vận hành tiêu chuẩn.

Hợp Nhất có hơn 10 năm kinh nghiệm thiết kế – lắp đặt HTXLNT theo yêu cầu, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn ứng dụng nhiều giải pháp, chi phí thực tế cho từng nhu cầu xử lý nước thải. Với không gian thiết kế tùy theo quy mô, công suất, đặc tính nước thải, nồng độ ô nhiễm, lưu lượng cũng như khả năng áp dụng quy định cụ thể về tiêu chuẩn.

Trên đây là một số thông tin về các vấn đề thường gặp trong hệ thống xử lý nước thải. Quý khách có nhu cầu thi công hoặc cải tạo hệ thống xử lý nước thải xin vui lòng liên hệ nhà thầu xử lý nước thải Hợp Nhất qua Hotline 0938.857.768 để được tư vấn thông tin cụ thể hơn.