Đặc điểm của nguồn nước thải sinh hoạt gia đình là gì?Lưu lượng xả thải phụ thuộc vào đâu? Các giải pháp để cải thiện và xử lý triệt để nguồn thải này?
Năng lực xử lý nước thải sinh hoạt của một cơ sở cần xem xét và quyết định khi nào cần tăng công suất HTXLNT nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về tải và chất lượng nước thải. Công suất thực tế của hệ thống khá phức tạp, bị hạn chế về các đặc tính vật lý (thể tích, công suất thiết bị) và các yếu tố vận hành (tuổi bùn, tỷ lệ tái chế) hoặc các ràng buộc về giấy phép.
Công suất hoạt động thực tế sẽ khác với công suất ban đầu thường liên quan đến việc thiết kế và xây dựng. Trước đây công suất của các công trình XLTN phụ thuộc quy mô, tải trọng thủy lực, tải trọng BOD/COD thì hiện nay cần quan tâm đến việc thay đổi lưu lượng và chất lượng nguồn thải đầu vào phù hợp với điều kiện hoạt động và tiêu chuẩn giấy phép xả thải.
1. Lưu lượng nước thải sinh hoạt gia đình
Chiến lược tốt nhất cần giảm khối lượng nước thải vào hệ thống vì điều này đảm bảo xử lý tốt hơn, tuổi thọ kéo dài lâu hơn và ít gây ra hiện tượng tràn hơn. Lưu lượng phụ thuộc vào số người sử dụng, tỷ lệ sử dụng nước và bảo trì hệ thống.
Giảm khối lượng nước đầu vào sẽ cải thiện quá trình bằng cách tăng thời gian chất thải cung cấp thời gian lắng, phân hủy, sục khí và tiếp xúc với đất. Dưới đây là những cách giảm thiểu sử dụng nước thải:
- Loại bỏ mục đích sử dụng như xả nước nhà vệ sinh hoặc chất thải, sửa chữa việc rò rỉ thiết bị cố định ở đường ống nước, loại bỏ hết chất ô nhiễm trong hệ thống thoát nước.
- Đảm bảo các hoạt động sinh hoạt như tắm giặt sử dụng ít nước hơn.
- Cần sử dụng thiết bị, đồ đạc hiện đại, hiệu quả giảm lượng nước sử dụng.
- Loại bỏ rò rỉ trong gia đình.
- Xây dựng bể tự hoại thu gom các nguồn phát sinh nước thải trong nhà.
- Không để nước từ cống nước chảy vào cống rãnh thoát chung.
2. Đặc điểm của nước thải sinh hoạt gia đình
Nước thải sinh hoạt chứa lượng nhỏ chất gây ô nhiễm, nhưng chúng cũng đủ lớn để gây ô nhiễm môi trường. Một số chất gây ô nhiễm gồm:
- Vi khuẩn, vi rút gây bệnh. Chúng bị loại bỏ bằng cách lắng, lọc trong cát/đất.
- Chất rắn lơ lửng có mật độ cao so với nước. Chúng được tách khỏi nước thông qua việc cho qua bể lắng.
- Dầu mỡ và chất béo đi qua bể hấp thụ hoặc sử dụng bể tuyển nổi để xử lý.
- Nhu cầu oxy hóa cao làm giảm chất lượng nước với các VSV phân hủy chất thải hữu cơ sử dụng nhiều oxy. Lượng oxy cần thiết giúp ổn định nước thải. Quá trình sục khí và phân hủy thường có mặt của oxy và VSV để tạo ra nước thải ổn định, ít mùi hơn.
- Dung môi hữu cơ từ chất tẩy rửa bị phân hủy hoặc loại bỏ nhờ quá trình xử lý.
- Chất dinh dưỡng gồm nito và photpho thường gây ô nhiễm nước ngầm phổ biến và nước bề mặt.
3. Giải pháp đơn giản cải thiện chất lượng nước thải gia đình
– Tăng cường sử dụng thiết bị xử lý rác để loại bỏ chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ vào hệ thống.
– Không xả dầu mỡ, bã thức ăn, giấy vào hệ thống thu gom nước thải chung.
– Không cho chất độc hại vào nguồn nước như dung môi, chất nhờn, axit, sơn, chất khử trùng, thuốc trừ sâu.
– Không sử dụng hóa chất độc hại để làm sạch hệ thống. Vì chúng cản trở hoạt động sinh học, làm tắc nghẽn cống rãnh và ảnh hưởng đến chất lượng nước bề mặt.
4. Hệ thống xử lý nguồn nước thải sinh hoạt gia đình
Với yêu cầu chi phí để xây mới hệ thống xử lý nước thải còn hạn chế, những hệ thống này yêu cầu càng đơn giản càng tốt, nhưng vẫn đảm bảo tạo ra chất lượng nguồn thải tối ưu. Vì thế làm cho nước thải thích hợp xử lý/thải bỏ cần giảm nồng độ chất gây ô nhiễm trong nước thải.
Việc thiết kế và xây dựng đáp ứng yêu cầu về độ kín nước, hiệu quả xử lý nguồn thải. Hệ thống sinh học hiếu khí với hiệu quả tốt hơn so với kỵ khí trong việc tách chất rắn, giải phóng hóa chất và giảm khối lượng bùn thải. Nhưng hệ thống sẽ yêu cầu tốn kém hơn trong việc vận hành và bảo trì, thường gặp vấn đề thay đổi chất lượng nước thải, điều kiện môi trường. Mặc dù tồn tại nhiều hạn chế nhưng hiếu khí tạo ra chất lượng nước thải cao.
Nếu bạn có hệ thống thì cần bảo trì thường xuyên cho thiết bị sục khí, khử trùng, máy khuếch tán, máy bơm. Xử lý bổ sung sẽ làm giảm nồng độ chất ô nhiễm, dễ xử lý hơn. Đồng thời các bộ lọc nước được thiết kế theo hệ thống phù hợp với chất lượng nước thải, tốc độ tải thủy lực, tần suất định lượng, nhiệt độ và hệ thống thu gom.
Với hệ thống hoàn chỉnh sẽ giảm hàm lượng vi khuẩn gây hại, chất dinh dưỡng, chất rắn lơ lửng và chất hữu cơ. Vì thế thiết kế hệ thống XLNT hoàn chỉnh mang lại nhiều lợi ích quan trọng. Liên hệ ngay với Công ty môi trường Hợp Nhất qua Hotline 0938.857.768 để được tư vấn chi tiết hơn!