Báo giá hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

Kính chào Quý khách hàng, Công ty Xử lý nước thải xin gửi đến Quý khách hàng tham khảo bảng báo giá xử lý nước thải sinh hoạt mới nhất năm 2023. Đây là yếu tố mà bất kỳ một nhà đầu tư nào cũng quan tâm đầu tiên khi có ý định xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt. Vậy chi phí xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt là bao nhiêu tiền?

Báo giá hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

1. Tính toán báo giá hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

Để tính toán ra một bảng báo giá hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khách hàng, các nhà thầu phải tính toán, cân nhắc rất nhiều yếu tố. Một bảng báo giá hoàn thiện phải căn cứ vào các yếu tố như:

1.1. Đặc trưng, tính chất nước thải

Nước thải sinh hoạt là loại nước được thải ra từ nhiều nguồn như nước thải từ các hầm tự hoại, khu vực nhà vệ sinh từ các tòa nhà, khu dân cư, chung cư, nhà ở xã hội, nước từ khu vực bếp nấu, căng tin, bếp ăn tập thể của công ty, nhà máy, xí nghiệp, trường học, bệnh viện, doanh trại quân đội.

Mặc dù đều là nước thải sinh hoạt nhưng mỗi nơi sẽ có những đặc trưng khác nhau. Chẳng hạn như nước thải sinh hoạt tại các nhà hàng thường bao gồm cả nước thải từ khu vực nhà bếp nên trong thành phần nước thải sinh hoạt thường có nhiều dầu mỡ, thức ăn thừa, vụn thực phẩm, chất dinh dưỡng, rác thải hữu cơ. Vì vậy, trong hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt này chắc chắn phải xây dựng bể tách dầu mỡ hoặc bể tuyển nổi. Lúc này sẽ phát sinh thêm chi phí trong bảng báo giá.

1.2. Công nghệ được lựa chọn để xử lý nước thải

Yếu tố thứ hai quyết định bảng báo giá hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 2023 là công nghệ xử lý nước thải được đề xuất.

Hiện nay có nhiều công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt như công nghệ xử lý theo mẻ SBR, công nghệ màng có giá thể vi sinh MBBR, công nghệ màng MBR, công nghệ AO kết hợp màng MBBR,v.v… Sau khi phân tích mẫu nước thải và dựa trên yêu cầu về chất lượng nước thải đầu ra, các  đơn vị xử lý sẽ đề xuất với chủ đầu tư công nghệ xử lý phù hợp.

1.3. Quy mô, công suất xử lý và diện tích xây dựng

Để xây dựng hệ thống xử lý nước thải phải sử dụng một diện tích đất nhất định. Diện tích đất lớn hay nhỏ sẽ tùy thuộc vào quy mô của hệ thống. Việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải với công suất xử lý lớn sẽ tốn kém nhiều vật liệu, mất nhiều thời gian và chi phí nhân công cũng sẽ cao hơn so với hệ thống có công suất xử lý nhỏ.

Làm sao để biết được lượng nước thải sinh hoạt xả ra là bao nhiêu? Tại các nhà máy nước, lượng nước thải xả ra sẽ xấp xỉ khoảng 80% so với nguồn cấp nước sạch được cấp vào. Vì vậy đối với những nơi sử dụng nước máy, các đơn vị xử lý nước sẽ tham khảo cước tiền nước trong 3 – 6 tháng gần nhất để xác định được lưu lượng nước thải.

1.4. Kiểu xây dựng hệ thống xử lý nước thải

Bên cạnh các yếu tố trên, kiểu xây dựng hệ thống cũng ảnh hưởng đến bảng báo giá. Chúng ta thường thấy hệ thống xử lý nước thải được xây dựng nổi lên mặt đất hoặc bán nổi. Đối với kiểu này sẽ thuận tiện cho công tác vận hành, sửa chữa. Tuy nhiên nhiều nơi có diện tích hẹp nên xây theo kiểu âm chìm dưới đất, nhất là tại các khu chung cư, tòa nhà, nhằm tiết kiệm diện tích, tận dụng không gian bên trên làm bãi đổ xe hoặc các mục đích khác. Việc xây dựng âm chìm thường đòi hỏi kỹ thuật cao và tốn kém chi phí vật liệu nhiều hơn nên chi phí tổng thể của hệ thống sẽ cao hơn so với cách xây dựng thông thường.

1.5. Chi phí lắp đặt, vận hành, nhân công, hóa chất

Chi phí nhân công thay đổi theo từng thời điểm và khu vực thi công. Đối với những hệ thống xử lý nước thải có tính tự động hóa cao thì sẽ giúp tiết kiệm được chi phí vận hành. Đây cũng là điều mà các chủ đầu tư cần cân nhắc, tính toán về nguồn lực, kinh phí để quyết định đầu tư hệ thống xử lý nước thải theo tính tự động hóa hay bán tự động hóa hay vận hành thủ công. Những nơi có nguồn nước thải sinh hoạt có nồng độ ô nhiễm cao, đòi hỏi hệ thống phải tiêu tốn hóa chất nhiều hơn để xử lý nguồn ô nhiễm.

1.6. Chất lượng của máy móc, thiết bị lắp trong hệ thống xử lý nước thải

Chất lượng của thiết bị lắp đặt trong hệ thống cũng quyết định đến báo giá hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt. Các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải như máy thổi khí, hệ thống bơm, phao kiểm soát mực nước, tủ điện, v.v… rất đa dạng về nhà sản xuất và giá thành. Ứng với mỗi yêu cầu khác nhau về chất lượng thiết bị sẽ có mức giá khác nhau.

Nếu Quý khách hàng còn chưa rõ trong hệ thống xử lý nước thải có những thiết bị nào thì dưới đây là danh sách các thiết bị thường gặp, Hợp Nhất xin chia sẻ đến Quý khách hàng để dễ hình dung.

STT

Tên thiết bị

Quy cách, đặc điểm

Đơn vị

Số lượng

B

            HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI 23/NGÀY ĐÊM

 

 

1

Bồn xử lý nước thải

Vật liệu Composite, KT ( 3,2×0,8×1,5)m gồm: bể sinh học thiếu khí Anoxic, Bể sinh học hiếu khí Aerotank, Bể lắng sinh học.

Cái

01

2

Bể khử trùng

Vật liệu nhựa PE, thể tích 0,5m3.

Cái

01

3

Hệ thống bơm

Bơm chìm lên bể sinh học hiếu khí: Công suất 0,5Hp-380V-50Hz.

Q: 6.0 m3/h, H: 9m.

Kiểu cánh : Vortex Impeller.

Trục bơm bằng inox 304.

Làm kín bằng 2 phot cơ khí.

Thân bơm bằng thép đúc : FC 200.

Cánh bơm vật liệu : Hydreck

Moto : 2P, RPM = 3000 v/ph, dry motor

Cách nhiệt : lớp F.

Trang bị bộ bảo vệ tự động.

Cấp độ bảo vệ: IP 68.

Cái

01

4

Phao kiểm soát mực nước

Phao kiểm soát mực nước: Phao điện 2 tiếp điểm.

Vật liệu tiếp điểm : đồng.

Vật liệu thân : nhựa.

Phụ kiện ống bảo vệ, ống đỡ.

Cái

01

5

Máy thổi khí

Công suất: 186W/380V/50Hz

Lưu lượng: 15 m3/giờ

Cột áp: 2m

Cái

01

6

Ống phân phối khí

Ống phân phối khí: Đường ống uPVC phân phối khí cho bể SBR.

Hệ thống đường ống + support đỡ ống

ht

01

7

Màng lọc MBR

Màng lọc MBR: Model : MBR 10i1

Công suất tối đa : 3.0 – 5.0 m3/ngày.

Vật liệu : PES với lớp khung ABS.

Vật liệu tiên tiến, phù hợp với tính chất nước thải.

Độ bền thiết bị lớn. Sản xuất theo tiêu chuẩn EU.

Kích thước lỗ màng : 0.2 µm.

Với kích thước lỗ màng nhỏ nên lọc được toàn bộ cặn lơ lửng và vi sinh vật gây bệnh.

Cái

01

8

Hệ thống kết nối màng lọc

Hệ thống kết nối màng lọc: Hệ thống van.

Vật tư kết nối màng lọc.

ht

01

9

Bơm hút + rửa màng

Bơm hút + rửa màng: Model : CDXM

Công suất : 0.75 Hp – 220V – 50Hz.

Q : 20 – 100 lít/phút, H : 24 – 10 m.

Thân bơm, trục bơm bằng gang.

Cấp độ bảo vệ IP 55.

Cánh bơm bằng Inox, thiết kế phù hợp cho nước thải.

Cái

02

10

Phao kiểm soát mực nước

Phao kiểm soát mực nước: Phao điện 2 tiếp điểm.

Vật liệu tiếp điểm : đồng.

Vật liệu thân : nhựa.

Phụ kiện ống bảo vệ, ống đỡ.

Cái

01

11

Tủ điện điều khiển

Tủ điện điều khiển: Tủ điện dày 1.2 ly.

Sơn tĩnh điện

Cái

01

12

Thiết bị đóng ngắt

Thiết bị đóng ngắt: MC, MCCB Contactor, relay, timer.

Hiệu: Omron, LS…

Cái

01

13

Hệ thống dây điện

Hệ thống dây điện: Dây cáp điện Cadivi, Daphaco…

ht

01

14

Hệ thống đường ống công nghệ

Hệ thống đường ống công nghệ: Ống  dẫn nước thải, dẫn bùn: uPVC Bình minh.

ht

01

15

Hệ thống van điều khiển

Hệ thống van điều khiển:

 Van nhựa, Vạn STK, van Đồng

Bộ

01

16

Chi phí thi công, lắp đặt thiết bị

Chi phí thi công, lắp đặt thiết bị: Nhà thầu Bình Minh

Bộ

01

17

Chi phí vận chuyển máy móc thiết bị

Chi phí vận chuyển máy móc thiết bị: Vận chuyển từ công ty tới lắp đặt

ht

01

18

Nuôi cấy vi sinh, chất dinh dưỡng bổ sung:

Nuôi cấy vi sinh, chất dinh dưỡng bổ sung: Vi sinh thiếu khí, vi sinh vật hiếu khí.

Dinh dưỡng nuôi cấy

ht

01

Trên đây là những cơ sở để đưa ra bảng báo giá hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt năm 2023. Chúng ta đều biết vật giá thay đổi khác nhau theo từng thời điểm nên bảng báo giá này cũng sẽ liên tục biến động. Hy vọng nội dung bài viết là nguồn thông tin bổ ích đối với các Quý bạn đọc, các quý vị, chủ đầu tư đang có ý định xây dựng hệ thống xử lý nước thải.

Quý khách có nhu cầu báo giá hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho doanh nghiệp của mình, hãy liên hệ nhanh qua Hotline: 0938.857.768 hoặc để lại thông tin liên hệ.

2. Tài liệu tham khảo (Reference material)

Trong bài viết này, chúng tôi có tham khảo các nguồn sau:

  • Tài liệu Bộ phận Công nghệ – Công ty Môi Trường Hợp Nhất;
  • Tài liệu Bộ phận Kinh doanh – Công ty Môi Trường Hợp Nhất;
  • Tổng hợp.