Đặc điểm của các hệ thống xử lý nước thải có công suất, quy mô lớn là gì? Quy trình vận hành, tính ổn định và một số hạn chế của các hệ thống này diễn ra thế nào?
Kích thước của hệ thống được xác định bởi khối lượng nước cần thiết, được tính toán từ số lượng người. Lượng nước thải càng lớn, càng phức tạp đòi hỏi hệ thống phải có quy mô rộng lớn. Vậy thiết kế hệ thống xử lý nước thải quy mô lớn khó không? Yêu cầu quy trình nào? Tín bền vững của hệ thống dựa trên tiêu chí nào?
Quy trình XLNT với hệ thống quy mô lớn
Khi nhu cầu nước thải tăng cao thì đòi hỏi hệ thống phải có diện tích đủ lớn. Xử lý nước thải quy mô lớn thường trải qua các bước quan trọng dưới đây:
- Sàng lọc/loại bỏ chất rắn lơ lửng, hạt kích thước gây tắc nghẽn đường ống.
- Sục khí: cung cấp khí loại bỏ chất hữu cơ, CO2, kim loại (sắt, mangan),..
- Đông tụ – tạo bông: khử hạt mịn bằng chất đông tụ như nhôm sunfat, clorua sắt.
- Keo tụ: nơi hình thành bông cặn lớn nhờ quá trình khuấy trộn. Người ta thường dùng polyme hữu cơ làm chất kết bông.
- Lắng: các bông cặn đã hình thành sẽ lắng xuống đáy thành bùn.
- Lọc: tách chất rắn ra khỏi chất lỏng qua các bộ lọc nước.
- Clo hóa: loại bỏ VSV, vi khuẩn, vi rút, mầm bệnh gây hại.
HTXLNT được thiết kế để cải thiện chất lượng nước nhằm đáp ứng yêu cầu về an toàn của nước thải sau xử lý. Các quy trình xử lý khác nhau làm giảm nồng độ chất ô nhiễm trong nước.
Tính bền vững và khả năng phục hồi
Để quy trình xử lý nước thải bền vững (nghĩa là nó phải được duy trì trong thời gian dài) phải đơn giản khi vận hành, bảo trì. Đồng thời nên tránh hệ thống phức tạp. Ví dụ với các hệ thống tiêu thụ năng lượng lớn thì cần cung cấp thông qua việc ứng dụng nguồn năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời/gió) sẽ giúp giảm chi phí vận hành hệ thống XLNT vừa cải thiện tính bền vững.
Hệ thống phân phối làm bằng vật liệu chắc chắn có tuổi thọ hoạt động lâu dài. Ngoài ra, hệ thống thiết bị – máy móc dễ kiếm được phụ tùng thay thế. Một yếu tố quan trọng khác ảnh hưởng đến tính bền vững của HXLNT là nó phải được bảo trì hiệu quả, với kế hoạch quản lý, kiểm soát từ đội ngũ nhân viên đào tạo bài bản, có năng lực cao.
Bên cạnh đó, hệ thống phải có khả năng phục hồi, chịu được căng thẳng hoặc rủi ro tự nhiên mà không bị gián đoạn để khôi phục hoạt động nhanh chóng. Với các hệ thống nằm ở đầu nguồn nước. Việc tích tụ quá nhiều nước thường gây khó khăn hoặc chịu tác động từ BĐKH (bão, lũ lụt) thường xuyên. Điều này khiến hệ thống giảm hiệu suất hoạt động. Do đó cần ưu tiên với hệ thống có sức chống chịu lớn với những tác nhân bên ngoài với tiêu chuẩn thiết bị, xây dựng đạt tiêu chuẩn cao.
Những hạn chế về HTXLNT quy mô lớn
Đối với hệ thống tập trung thường vấp phải hạn chế về chi phí XLNT. Các hệ thống thường tốn kém chi phí xây dựng, nâng cấp, bảo trì. Vì thế, chìa khóa để hệ thống có giá cả phải chăng cần tối đa hóa lượng người sử dụng vừa giảm chi phí vận hành, bảo trì dài lâu vừa nâng cao tuổi thọ hệ thống.
Đặc biệt, với những thay đổi về khối lượng, đặc tính nước thải làm giảm chất lượng xử lý hoặc đảo lộn quá trình xử lý. Trường hợp hệ thống muốn tăng khối lượng xử lý hoặc XLNT từ nguồn khác thì phải thiết kế lại hoàn toàn.
Năng lượng là một trong những vấn đề quan trọng. Như đã nói ở trên, khi hệ thống không được cung cấp đủ năng lượng thì quá trình XLNT bị ảnh hưởng hoặc tác động tiêu cực. Hiểu được điều ấy, người ta bắt đầu sử dụng nguồn năng lượng tái tạo hoặc sản xuất năng lượng từ chính hệ thống của mình. Một trong số đó là khí sinh học.
Công ty môi trường trường Hợp Nhất hiện phân phối nhiều giải pháp xử lý nước thải như công nghệ sinh học, hệ thống lọc màng, khử muối, khử mặn nước cùng nhiều công nghệ khác. Ngoài ra các sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi còn sáng tạo trong quy trình XLNT công nghiệp bao gồm lọc màng RO, UF, hóa chất, lõi lọc tích hợp cho nhiều công nghệ xử lý khác nhau.
Xem thêm các dịch vụ môi trường khác tại congtyxulynuocthai.vn!