Công suất chi phối hệ VSV ra sao? Và các yêu cầu để tính toán và thiết kế một hệ thống có vi sinh hoạt động hiệu quả, đạt công suất xử lý?
Công suất ảnh hưởng đến quần thể vi sinh như thế nào?
Tác động của công suất hệ thống đến vi sinh
Vi khuẩn xử lý nước thải ảnh hưởng đến chức năng của HTXLNT thông qua vai trò của chúng trong việc loại bỏ chất ô nhiễm. Công suất của hệ thống cũng tác động không nhỏ đến quần thể VSV thông qua những biến đổi về thành phần hữu cơ, chất dinh dưỡng trong nguồn thải. Theo nghiên cứu, VSV từ hệ thống có công suất lớn thường có mối quan hệ với nhau nhiều hơn so với VSV trong hệ thống có công suất thấp.
Xử lý nước thải bao gồm quá trình chuyển đổi nước bị ô nhiễm sang trạng thái sạch nhờ hàng loạt quy trình cụ thể như xử lý sơ bộ, sơ cấp hoặc thứ cấp, xử lý bậc 3, khử trùng và xử lý bùn. Nhờ ứng dụng xử lý bằng phương pháp sinh học và bùn hoạt tính mà chất hữu cơ, chất dinh dưỡng cùng nhiều chất ô nhiễm khác được loại bỏ hoàn toàn.
Công suất cũng là một yếu tố phức tạp như hạn chế vật lý (trong bể phản ứng và công suất thiết bị), các đặc điểm (thành phần VSV và chất hữu cơ) và các yếu tố vận hành (thời gian lưu bùn và thời gian lưu thủy vực) có liên quan chặt chẽ với các quy trình bùn như keo tụ bùn, ổn định quy trình và tính linh hoạt của VSV.
Vi sinh hoạt động thế nào?
VSV xâm nhập vào bể phản ứng sinh học từ dòng chảy đầu vào, chúng chứa nhiều chất nền nên ảnh hưởng đến quần thể VSV trong bể phản ứng sinh học. Ở các thành phố châu Á mới phát triển như TP. HCM và Hà Nội (Việt Nam) bắt đầu quản lý và kiểm soát công trình XLNT quy mô nhỏ do phụ thuộc vào vị trí địa lý và chi phí xây dựng/lắp đặt.
Các nhà máy xử lý nước thải có công suất càng lớn thì càng tồn tại nhiều VSV làm tăng quá trình chuyển hóa và xử lý của VSV. Nước ta có nhiều hệ thống có quy mô tương đối nhỏ, thời gian lưu bùn có liên quan chặt chẽ đến tốc độ dòng chảy bởi lượng bùn tạo ra phụ thuộc vào công suất của nhà máy và nồng độ MLSS.
Do đó mà hầu hết các quy trình xử lý sinh học được vận hành theo sơ đồ kỵ khí – thiếu khí – hiếu khí dần được cải tiến để xử lý nước thải sinh hoạt, ngoại trừ một số hệ thống sử dụng công nghệ SBR để xử lý nước thải khu công nghiệp. Nhiều trường hợp, nhà máy có công suất lớn thường chứa hàm lượng COD và BOD cao, còn công suất nhỏ thì có sự dao động về TN và SS đầu vào.
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý vi sinh
Xác định công suất và phương án xử lý nước
Công suất của hệ thống là vấn đề quan trọng để chủ đầu tư và đơn vị thiết kế thống nhất đưa ra phương án tối ưu trong việc thiết kế hệ thống. Việc phân tích công suất phụ thuộc vào các yếu tố như cơ sở hạ tầng, thể tích, tải trọng thủy lực, dung tích thiết bị, yếu tố vận hành, lượng người sử dụng nước hoặc yêu cầu tái chế.
Công suất thiết kế không chỉ đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải ở hiện tại và tương lai mà còn giúp duy trì các quy trình xử lý sinh học hiệu quả hơn. Thông thường, công suất thực tế có thể thay đổi so với công suất thiết kế ban đầu.
Làm sao để vi sinh hoạt động hiệu quả?
Trở ngại lớn nhất trong việc xác định công suất do thông số không nhất quán và dễ thay đổi tùy theo từng tác động ngoại cảnh. Ví dụ như nồng độ COD, tốc độ dòng chảy, lượng mưa làm phát sinh những biến động cho toàn bộ hệ thống.
Không chỉ các dự án xây mới hệ thống xử lý nước thải, chủ dự án cũng cần nâng công suất của hệ thống bằng cách cải tạo HTXLNTT, tăng cường và tích hợp nhiều hệ thống kiểm soát để cải thiện chất lượng nguồn nước thải cuối cùng. Để đáp ứng mục tiêu này, các công trình đầu vào cần được mở rộng và lắp đặt thêm nhiều công trình đảm bảo tải trọng và lưu lượng được cân bằng tốt hơn.
Bạn cần tìm công ty xử lý nước thải uy tín và chất lượng. Bạn cần tìm đơn vị vận hành, nâng cấp, cải tạo hay bảo trì hệ thống XLNT nhưng không biết phải làm thế nào. Hãy gọi ngay Hotline 0938.857.758 để Công ty dịch vụ xử lý môi trường Hợp Nhất có thể hỗ trợ tư vấn cho bạn một cách đầy đủ và toàn diện nhất.