Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp

Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp không chỉ dựa vào một giải pháp, mà tốt nhất nên lựa chọn và kết hợp nhiều giải pháp để mang lại hiệu quả xử lý tốt hơn. Qua nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xử lý nước thải, Công ty chuyên xử lý môi trường Hợp Nhất xin đưa ra một vài công nghệ điển hình để xử lý cả 2 nguồn thải này theo hướng thân thiện và an toàn hơn.

Bùn hoạt tính xử lý nước thải đô thị và công nghiệp

Điểm chung khi xử lý bùn hoạt tính thông thường phù hợp đều bố trí bể sục khí và bể lắng thứ cấp với các máy bơm bùn hồi lưu và thải. Bể sục khí chuyển đổi amoniac có khả năng loại bỏ hàm lượng BOD lớn giúp quá trình xử lý bùn hoạt tính ổn định và xảy ra với tốc độ cao.

Ưu điểm

  • Bùn hoạt tính có thể ứng dụng để xử lý nhiều loại nước thải khác nhau và không phức tạp.
  • Hệ thống dễ vận hành so với các quy trình xử lý khác.
  • Quá trình nitrat hóa sinh học diễn ra mạnh mẽ để loại bỏ hết BOD.

Nhược điểm

  • Chi phí vốn cao hơn.
  • Bể sục khí và bể lắng thường xây dựng bằng bê tông hoặc thiết bị hợp khối đắt tiền vì phải trang bị thêm máy thổi khí, máy bơm,…
  • Cần thêm vùng thiếu khí vì dễ xảy ra hiện tượng bong bùn do vi khuẩn dạng sợi gây ra.

Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp bằng sục khí mở rộng

Cũng giống như xử lý nước thải đô thị và công nghiệp bằng bùn hoạt tính thì cơ cấu các bể bao gồm bể lắng, bể sục khí, bể bùn hồi lưu. Khác biệt lớn nhất là thời gian lưu trú của chất rắn (20 ngày) và lưu thủy lực (24 giờ) dài hơn. Có thể ứng dụng thêm mương oxy hóa và sục khí mở rộng thông thường.

Ưu điểm

  • Quy trình sục khí được mở rộng và cấp nước thải chất lượng hơn.
  • Quá trình xử lý ít phức tạp hơn so với bùn hoạt tính thông thường.
  • Cung cấp đủ oxy mà quá trình sục khí mở rộng cung cấp mức nitrat hóa sinh học cao hơn.

Nhược điểm

  • Yêu cầu kích thước của các thiết bị cung cấp thời gian lưu thủy lực và chất rắn lâu hơn.
  • Chỉ có thể ứng dụng cho hệ thống nhỏ.
  • Chi phí xây dựng đắt hơn vì bể sục khí và bể lắng phải xây bằng bê tông với yêu cầu thiết bị cơ học chất lượng hơn.
Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp
Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp

Xử lý nước thải đô thị công nghiệp bằng cách cố định

Màng cố định được sử dụng để loại bỏ BOD và nitrat sinh học với các công nghệ phổ biến như lọc nhỏ giọt, bùn hoạt tính, bộ tiếp xúc sinh học quay (RBCs), bể phản ứng sinh học chuyển động MBBR.

Đặc trưng của phương pháp xử lý này thay vì sử dụng vi sinh vật xử lý nước thải lơ lửng thì người ta quan tâm nhiều hơn đến việc gắn cố định VSV cho vật liệu trong bể phản ứng. Trong đó:

  • Bộ lọc nhỏ giọt được thực hiện theo quy trình bùn hoạt tính nên cần máy thổi khí, máy bơm, thiết bị lọc.
  • RBCs gồm đĩa trong bằng nhựa đặt chìm trong bể xử lý nước thải. VSV phát triển nhanh trên các đĩa nhờ quá trình sục khí cung cấp không khí cho vsv sinh trưởng trong môi trường hiếu khí.
  • MBRR bố trí nhiều vật liệu lơ lửng. Công nghệ MBBR xử lý nước thải cũng được xây dựng theo kiểu sục khí thông thường để loại bỏ BOD. Ngày nay, người ta cải tiến quy trình công nghệ MBBR theo dạng màng cố định tích hợp (IFAS).

Ưu điểm

  • Kết hợp bộ lọc nhỏ giọt và bùn hoạt tính thông thường có hiệu suất xử lý cao.
  • Sử dụng bộ lọc hiện đại giúp tiết kiệm năng lượng và quá trình bùn hoạt tính không bị bong tróc, hạn chế tạo ra chất lượng nước kém.
  • Hệ thống giảm lượng khí cần thiết cung cấp cho quá trình bùn hoạt tính thông thường.

Nhược điểm

  • Tiêu tốn nguồn năng lượng lớn vì yêu cầu máy bơm hoạt động liên tục.
  • Khả năng phát sinh mùi hôi lớn.
  • Công nghệ MBBR yêu cầu lượng oxy hòa tan cao hơn.

Bể phản ứng sinh học màng

Cấu tạo của bể MBR trong xử lý nước thải gồm bể thiếu khí, bể sục khí và bể MBR. Phần nước thô phải được sàng lọc trước khi đi vào bể thiếu khí. Sau đó, các màng MBR loại bỏ chất ô nhiễm trước khi được máy bơm dẫn nước đến khu vực khử trùng.

Ưu điểm:

  • Tạo ra nguồn nước thải sau xử lý cao mà không cần lọc bổ sung.
  • Tạo điều kiện thuận lợi quá trình nitrat sinh học và loại bỏ nito toàn phần.
  • MBR còn phù hợp với khu vực có quy mô diện tích nhỏ.

Nhược điểm:

  • Chi chí đầu tư tốn kém, nhất là chi phí thay thế màng lọc.
  • Chi phí vận hành và bảo trì hệ thống xlnt có xu hướng cao hơn, đòi hỏi nguồn năng lượng sử dụng lớn và cần người vận hành có chuyên môn.

Liên hệ ngay Hotline 0938.857.768 để được chuyên viên tư vấn của chúng tôi hỗ trợ mọi nhu cầu của Khách hàng một cách tốt nhất và chi tiết nhất nhé!