Trong lĩnh vực môi trường, tiêu chuẩn XLNT đóng vai trò quan trọng giúp kiểm soát chất lượng nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Đây là cơ sở để doanh nghiệp vừa đáp ứng yêu cầu pháp luật, vừa bảo vệ hệ sinh thái và sức khỏe cộng đồng. Việc tuân thủ tiêu chuẩn XLNT cũng góp phần nâng cao hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp trong quá trình phát triển bền vững.
1. Các tiêu chuẩn XLNT theo quy định hiện nay
Kể từ ngày 1/9/2025 các tiêu chuẩn nước thải mới sẽ có hiệu lực thi hành bao gồm QCVN 40:2025/BTNMT về nước thải công nghiệp, QCVN 14:2025/BTNMT về nước thải sinh hoạt và QCVN 62:2025/BTNMT về nước thải chăn nuôi, cụ thể như sau:
1.1. Tiêu chuẩn XLNT sinh hoạt và đô thị
Ngày 28/2/2025, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 05/2025/TT-BTNMT (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/09/2025) về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung: QCVN 14:2025/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2025/BTNMT quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận.
QCVN 14:2025/BTNMT thay thế QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động xả nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị, khu dân cư tập trung ra nguồn nước tiếp nhận. Quy chuẩn này không áp dụng đối với đối tượng được sử dụng công trình xử lý nước thải tại chỗ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

1.2. Tiêu chuẩn XLNT công nghiệp
Ngày 28/2/2025, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 06/2025/TT-BTNMT (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/09/2025) về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp, QCVN 40:2025/BTNMT.
Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) liên quan đến hoạt động xả thải nước thải công nghiệp ra nguồn nước tiếp nhận.
Theo Khoản 3, Điều 2, Thông tư 06/2025/TT-BTNMT, Quy chuẩn QCVN 40:2025/BTNMT thay thế các Quy chuẩn sau đây:
- QCVN 25:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn;
- QCVN 28:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế;
- QCVN 29:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu;
- QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
- QCVN 01-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên;
- QCVN 11-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản;
- QCVN 12-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy;
- QCVN 13-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm;
- QCVN 60-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sản xuất cồn nhiên liệu;
- QCVN 63:2017/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến tinh bột sắn;
- QCVN 52:2017/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp sản xuất thép.

1.2. Tiêu chuẩn XLNT chăn nuôi
Ngày 28/02/2025, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 04/2025/TT-BTNMT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi QCVN 62:2025/BTNMT và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/09/2025
Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) liên quan đến hoạt động xả thải nước thải chăn nuôi ra nguồn nước tiếp nhận.
QCVN 62:2025/BTNMT thay thế QCVN 62-MT:2016/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi.
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Cơ sở chăn nuôi là nơi nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi. Cơ sở chăn nuôi bao gồm chăn nuôi trang trại và chăn nuôi nông hộ.
- Nước thải chăn nuôi là nước thải phát sinh từ hoạt động chăn nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.
Cột A, Cột B, Cột C (phân vùng xả nước thải) trong Bảng 1 Quy chuẩn này được quy định như sau:
- Cột A quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận có chức năng cấp nước cho mục đích sinh hoạt hoặc có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước như Mức A Bảng 2, Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cột B quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước như Mức B Bảng 2, Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cột C quy định giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận không thuộc các trường hợp quy định tại Mục 1.3.3.1 và Mục 1.3.3.2 Quy chuẩn này.

2. Một số yêu cầu về công nghệ XLNT
Để đáp ứng các quy chuẩn nước thải mới, khi thiết kế công nghệ XLNT cần lưu ý các thông tin:
- Hiểu rõ, nắm vững các thông tin về QCVN hiện hành.
- Lựa chọn hệ xử lý phù hợp theo lưu lượng xả thải.
- Nắm rõ các thông số ô nhiễm cần kiểm soát.
- Phân tích lưu lượng và chọn giải pháp phù hợp: Cần tối ưu để đảm bảo hệ thống có công suất xử lý phù hợp, không gây quá tải hoặc dư thừa chi phí.
- Thiết kế linh hoạt để kiểm soát thông số phát sinh:Đảm bảo hệ thống linh hoạt dễ nâng cấp để bổ sung xử lý các thông số mới khi cần.
- Có hệ giám sát liên tục và cơ chế điều chỉnh phù hợp.
3. Một số yêu cầu của hệ thống XLNT
Tùy theo nguồn thải, lưu lượng, công suất, các thành phần và nồng độ các chất mà thiết kế HTXLNT tiêu chuẩn đảm bảo các yêu cầu quan trọng dưới đây:
- HTXLNT phải đảm bảo được xây dựng và lắp đặt bền vững, kín, không bị tác động từ các yếu tố bên ngoài.
- HTXLNT được thiết kế theo phương án tối ưu, đáp ứng nhu cầu về chi phí đầu tư xây dựng, lắp đặt thiết bị, khả năng vận hành đơn giản và dễ khắc phục sự cố.
- HTXLNT thân thiện với môi trường bằng cách không làm phát sinh mùi hôi, không bị rò rỉ nước thải.
- HTXLNT phải xây riêng biệt với hệ thống thu gom nước mưa nhằm tránh các hiện tượng chảy tràn hoặc tránh làm xáo trộn nguồn VSV trong các bể sinh học.
- HTXLNT phải bố trí ở khu vực thuận lợi, không làm ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất và sinh hoạt, nhất là không gây ra tiếng ồn quá lớn từ thiết bị.
- HTXLNT cần lựa chọn nguyên vật liệu phù hợp với tiêu chí và nhu cầu của khách hàng như xây dựng bằng bê tông cốt thép, nhựa composite, thép không gỉ; hoặc xây ngầm dưới đất hoặc xây nổi bằng thiết bị hợp khối/module gọn nhẹ dễ di dời sang nhiều địa điểm khác.
Nếu bạn đang có yêu cầu về thiết kế hệ thống cũng như muốn vận hành HTXLNT hiệu quả hơn thì hãy liên hệ ngay Công ty Dịch vụ xử lý nước thải Hợp Nhất qua Hotline: 0938.857.768 để được tư vấn thông tin cụ thể hơn.