Thành phần ô nhiễm cần xử lý trong nước thải

Nước thải chứa rất nhiều thành phần độc hại vì thế mà các yêu cầu về xử lý nước thải ngày càng nghiêm ngặt để đáp ứng tiêu chuẩn đầu ra. Dưới đây là một số thành phần ô nhiễm cần xử lý trong nước thải.

Thành phần ô nhiễm cần xử lý trong nước thải

1. Các thành phần ô nhiễm cần xử lý trong nước thải

Tùy vào nguồn phát sinh nước thải mà mức độ ô nhiễm, thành phần ô nhiễm trong từng loại nước thải cũng khác nhau. Chẳng hạn như đối với nước thải sinh hoạt thì các thành phần ô nhiễm bao gồm: chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, chất tẩy rửa, vi khuẩn, vi rút,… Đối với nước thải sản xuất (dệt nhuộm) thì thành phần ô nhiễm bao gồm độ màu, chất hóa học, chất kết dính, hóa chất độc hại, v.v…. còn đối với nước thải sản xuất bún thì thành phần nước thải có chứa nhiều bột, chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học,…. Dưới đây là một số thành phần ô nhiễm thường gặp:

Xử lý độ màu trong nước thải

Các nguyên nhân gây màu trong nước thải:

  • Chất hữu cơ hòa tan: Axit humic, axit fulvic, tannin tự nhiên cùng thuốc nhuộm hóa học tổng hợp.
  • Quy trình sản xuất: hệ sinh thái bị ảnh hưởng từ nồng độ màu trong nước thải cao.

Nồng độ màu trong nước thải phụ thuộc vào doanh nghiệp sử dụng tài nguyên nước trong quá trình sản xuất nhằm đáp ứng các quy định về xả thải. Với các quy trình xử lý nước thải tại chỗ tiên tiến có tác dụng loại bỏ thuốc nhuộm khó xử lý và hóa chất gây màu.

Nước thải có màu đa dạng về thành phần vì lượng thuốc nhuộm, hóa chất cấu trúc phức tạp nên cần sử dụng phương pháp XLNT sinh học hoặc dùng tia cực tím. Những ngành công nghiệp có lượng thuốc nhuộm lớn cũng hưởng lợi từ các HTXLNT với khả năng bảo trì thấp và loại bỏ hết chất hữu cơ tự nhiên.

Xử lý độ màu trong nước thải

Xử lý COD

COD trong nước thải thường chia thành các loại như sau:

  • COD có thể phân hủy sinh học có nhiều trong dược phẩm, chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, hóa chất công nghiệp, thuốc trừ sâu.
  • COD không phân hủy sinh học trong hợp chất béo, axit béo, protein, đường.

COD khó phân hủy được xử lý phổ biến nhất bằng các quy trình xử lý sinh học đơn giản. Chúng đòi hỏi quy trình xử lý bậc 3 tiên tiến để loại bỏ. Xử lý sơ cấp và thứ cấp loại bỏ khoảng 75 – 85% COD để đáp ứng các tiêu chuẩn quy định. Giảm COD ảnh hưởng đến môi trường bằng cách giảm tải lượng ô nhiễm xâm nhập vào nguồn nước.

Xử lý chất hữu cơ 

Vi lượng hữu cơ (OMPs) thường tìm thấy trong nước thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt. Ở một số nguồn thải khó xử lý nhất có thể chứa nhiều chất vi lượng như thành phần dược phẩm hoạt tính (API), hóa chất độc hại cùng nhiều loại chất gây ô nhiễm khác.

Tác hại của chất hữu cơ vi lượng tác động rất lớn đến môi trường, nó tích tụ nhiều hóa chất nguy hiểm gây hại cho động, thực vật. Ở những con sông, kênh, rạch, giếng nước hay thậm chí nước ngầm, nguồn nước uống khi bị nhiễm chất vi lượng sẽ tác động rất lớn đến sức khỏe người sử dụng.

Xử lý chất hữu cơ ô nhiễm trong nước thải

Loại bỏ OMPs để tái sử dụng nước thải có hiệu quả không:

  • Hiện có nhiều phương pháp khác nhau để xử lý nước thải công nghiệp giải quyết triệt để các yếu tố liên quan đến việc xử lý chất thải được ứng dụng mọi nguồn thải khác nhau.
  • Không ngừng tối ưu hóa HTXLNT để đáp ứng các tiêu chí, quy định xả thải riêng lẻ. Điều này sẽ giúp tiết kiệm chi phí, tăng cường tái chế nước thải nhằm giảm căng thẳng liên quan đến khan hiếm nước, thúc đẩy phát triển bền vững.
  • Các quy trình xử lý nước thải thông thường không được thiết kế để loại bỏ các chất vi lượng vì thế đòi hỏi cần ứng dụng công nghệ hiện đại, tiên tiến hơn như hệ thống lọc màng, oxy hóa nâng cao, sinh học,…

2. Vì sao phải ứng dụng công nghệ tiên tiến?

Việc thiết kế sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sẽ phụ thuộc rất nhiều vào tính chất, mức độ ô nhiễm của nước thải, yêu cầu chất lượng nước sau khi xử lý, … Tuy nhiên đặc điểm chung là: 

  • Vì tính chất phức tạp nên nước thải thường yêu cầu phải qua các quy trình khác nhau nhằm đảm bảo chất lượng nguồn nước.
  • Mỗi quy trình sẽ có ưu/nhược điểm riêng biệt nhưng điểm chung vẫn liên quan đến xử lý sơ cấp, thứ cấp và cấp 3.
  • Xử lý cấp 3 đóng vai trò quan trọng nhất vì nó giúp tái sử dụng nguồn nước trở nên hiệu quả hơn sau khi trải qua các giai đoạn xử lý sinh học.
  • Khi được vận hành, bảo trì đúng cách thì hệ thống sẽ tiết kiệm chi phí tối đa. Như vậy sẽ cho phép sửa đổi quy trình phù hợp với quy định về môi trường trước khi cải tiến hệ thống hoàn chỉnh.
  • Giảm nhu cầu sử dụng nguồn nước và chi phí cải tạo, sửa chữa hệ thống.

Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải

Còn rất nhiều giải pháp XLNT khác để loại bỏ nhiều thành phần độc hại trong nguồn thải. Nếu bạn cần tư vấn hoặc giải đáp các thắc mắc liên quan đến nước thải thì hãy liên hệ với Hợp Nhất – Công ty xử lý nước thải Hợp Nhất qua Hotline: 0938.857.768 để biết thêm thông tin chi tiết.