Báo giá hệ thống xử lý nước cấp công nghiệp

Để lắp đặt hệ thống xử lý nước cấp công nghiệp, ngoài việc lựa chọn nhà thầu uy tín, có chuyên môn cao thì chủ đầu tư cũng quan tâm đến file báo giá hệ thống xử lý nước cấp công nghiệp. Trên thực tế, bảng báo giá hệ thống xử lý nước cấp công nghiệp ở mỗi hệ thống là khác nhau.

Báo giá hệ thống xử lý nước cấp công nghiệp

1. Cơ sở để báo giá hệ thống xử lý nước cấp công nghiệp

Hiện nay nhu cầu xây dựng hệ thống xử lý nước cấp càng tăng mạnh khi chất lượng nguồn nước ở nước ta rơi vào mức ô nhiễm báo động. Đặc biệt đối với hệ thống xử lý nước cấp công nghiệp có công suất xử lý lớn thì việc đầu tư cần cân nhắc và tính toán tỉ mỉ bơi nhà đầu tư phải bỏ ra một số vốn lớn. Tuy nhiên để lên 1 file báo giá hệ thống xử lý nước cấp công nghiệp hoàn chỉnh, nhà thầu phải phân tích và căn cứ vào rất nhiều yếu tố. Dưới đây là một số yếu tố chủ đạo:

1.1. Loại nguồn nước dùng để cấp

Có nhiều nguồn dùng để cấp nước như nước mặt, nước ngầm và nước biển. Trong đó nước mặt (đến từ ao hồ, sông suối, đầm, phá), nước ngầm (là nước được khai thác từ các tầng chứa nước bên dưới lòng đất, chất lượng nước ngầm thường phụ thuộc vào thành phần khoáng hóa và cấu trúc địa tầng mà nước thấm qua) và nước biển (thường có độ mặn cao, hàm lượng muối trong nước biển thay đổi tùy vào vị trí địa lý như cửa sông, gần hay xa bờ).

  • Chất lượng nước dùng để cấp được phân loại và đánh giá theo các chỉ tiêu như chỉ tiêu lý học, chỉ tiêu hóa học và chỉ tiêu vi sinh.
  • Chỉ tiêu lý học (nhiệt độ, độ màu, độ đục, mùi vị, độ nhớt, độ dẫn điện, tính phóng xạ).
  • Chỉ tiêu hóa học (thành phần ion của nước thiên nhiên, cặn sấy khô, cặn nung cháy, độ oxy hóa của nước, ion sunfat và clorua, các hợp chất của axit silixic, các hợp chất chứa nitơ, nồng độ ion hydro và trị số pH của nước, v.v…).
  • Chỉ tiêu vi sinh (vi khuẩn, vi rút, nguyên sinh động vật, tảo, v.v…).

1.2. Yêu cầu đối với chất lượng nước sau khi xử lý

Tùy theo yêu cầu đối với chất lượng nước của các đối tượng sử dụng nước khác nhau, có thể phân loại nước theo mục đích sử dụng như:

  • Nước ăn uống và nước cấp cho công nghiệp thực phẩm, lên men…
  • Nước làm lạnh (làm lạnh các thiết bị, máy móc, làm lạnh các sản phẩm rắn, lỏng, khí, v.v…).
  • Nước cung cấp cho các nồi hơi cao áp và thấp áp.
  • Nước cấp cho các nhu cầu sản xuất công nghệ, ví dụ như giấy, thuộc da, dệt nhuộm.
  • Nước dùng để tưới đường, tưới cây.

Trong đó, nước dùng trong ăn uống phải đáp ứng yêu cần tiêu chuẩn do Nhà nước quy định.

Để cung cấp nước sạch, người ta khai thác từ các nguồn nước thiên nhiên như nước mặt, nước ngầm và nước biển.

Đây cũng là yếu tố liên quan đến báo giá hệ thống xử lý nước cấp công nghiệp.

1.3. Công nghệ ứng dụng trong xử lý nước

Hiện nay có những công nghệ dùng trong xử lý nước cấp là công nghệ màng lọc RO, công nghệ Nano và công nghệ điện giải. Ứng với mỗi công nghệ khác nhau sẽ có mức chi phí khác nhau và điều này cũng quyết định chi phí tổng thể của toàn bộ hệ thống.

1.4. Công suất xử lý nước cấp, diện tích mặt bằng xây dựng, lắp đặt

Hai yếu tố này tỉ lệ thuận với nhau, nếu nhu cầu sử dụng nước cấp tại nhà máy lớn, phải xây hệ thống có công suất xử lý lớn thì chi phí lắp đặt, diện tích lắp đặt cũng tốn nhiều hơn so với hệ thống có quy mô nhỏ hơn. Ngoài ra, các yếu tố như điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn cũng ảnh hưởng không ít đến hệ thống và toàn bộ chi phí.

1.5. Nguồn gốc, xuất xứ của trang thiết bị dùng trong hệ thống

Một trong những yếu tố khác ảnh hưởng trực tiếp đến bảng báo giá hệ thống xử lý nước cấp công nghiệp là chất lượng của máy móc, trang thiết bị trong hệ thống xử lý nước cấp.

Để Quý bạn đọc dễ hình dung, Hợp Nhất xin chia sẻ bảng danh sách các thiết bị trong một hệ thống xử lý nước cấp công nghiệp chúng tôi đã lắp đặt cho khách hàng:

– Cột lọc thô gồm có:

  • Cột lọc thô (xử lý nước cấp);
  • Vật liệu lọc (xử lý nước cấp);
  • Van tự động 3 ngã (điều chỉnh dòng nước).

– Cột lọc than hoạt tính:

  • Cột lọc than hoạt tính (xử lý nước cấp);
  • Vật liệu lọc (Xử lý nước cấp);
  • Van tự động 3 ngã (điều chỉnh dòng nước).

– Cột làm mềm:

  • Cột lọc làm mềm;
  • Vật liệu lọc;
  • Bồn chứa muối hoàn nguyên;
  • Van tự động 5 ngã.

– Cột lọc tinh:

  • Vỏ lọc tinh;
  • Lõi lọc tinh 5µm;
  • Lõi lọc tinh 10µm.

– Bồn nước sạch:

  • Bồn chứa nước;
  • Phao báo mực nước;
  • Van phao báo mực nước;
  • Van công bằng tay DN 100;
  • Van công bằng tay DN 50;
  • Khớp nối mềm;
  • Y – lọc (kiểm soát dòng nước);
  • Van một chiều (kiểm soát dòng nước);
  • Cảm biến áp suất (kiểm soát áp suất);
  • Đồng hồ đo áp suất (kiểm soát áp suất);
  • Bơm trục ngang;
  • Bình tích áp.

– Bộ đèn UV (Diệt khuẩn xử lý nước cấp)

– Hệ điều khiển:

  • Tủ điều khiển tự động (điều khiển thiết bị);
  • Hệ thống cáp và ống luồn dây điện (dây dẫn động lực, tín hiệu).

– Đường ống công nghệ – phụ kiện lắp đặt:

  • Đường ống dẫn nước cấp (Kết nối các hạng mục đường ống trong hệ thống);
  • Khung đỡ các thiết bị, hỗ trợ cho hệ thống đường ống.

1.6. Các chi phí khác

Ngoài những chi phí trên, còn có chi phí phân tích, lấy mẫu, chi phí quản lý (thiết kế công nghệ, giám sát), chi phí vận chuyển thiết bị đến chân công trình, chi phí nhân công lắp đặt (máy móc thiết bị, đường ống công nghệ, hệ thống điện, v.v…).

Trên đây là những thông tin về cơ sở để đưa ra file báo giá hệ thống xử lý nước cấp công nghiệp do công ty xử lý nước tổng hợp và chia sẻ đến Quý bạn đọc.

Để biết chính xác chi phí cho hệ thống xử lý nước cấp công nghiệp cho dự án của mình, các bạn có thể liên hệ qua Hotline: 0938.857.768 để được hỗ trợ sớm nhất!

2. Tài liệu tham khảo (Reference material)

Trong bài viết này, chúng tôi có sử dụng thông tin tham khảo từ một số nguồn:

  • Tài liệu Bộ phận công nghệ – Công ty Môi Trường Hợp Nhất;
  • Tài liệu Bộ phận kinh doanh – Công ty Môi Trường Hợp Nhất;
  • Tổng hợp.