Việc xử lý nước thải lò giết mổ được xử lý theo công nghệ và nguyên tắc nào? Để hiểu rõ hơn vấn đề này, cùng Hợp Nhất tìm hiểu những thông tin dưới đây!
Tiêu chí lựa chọn công nghệ XLNT lò giết mổ
- Tiêu chuẩn nước xử lý theo QCVN, cột A, cột B,…
- Hiệu quả xử lý, tuổi thọ hệ thống
- Khả năng thích ứng khi thay đổi lưu lượng đầu vào
- Mức độ tự động hóa, khả năng mở rộng hệ thống
- Chi phí xây dựng, lắp đặt thiết bị, vận hành, bảo trì, sửa chữa, nâng cấp hệ thống XLNT
- Diện tích xây dựng dự án, giải pháp phòng ngừa, ứng phó với sự cố
- Tính thẩm mỹ của hệ thống
- Yêu cầu nguồn nhân lực vận hành hệ thống XLNT
Công nghệ xử lý nước thải lò giết mổ
Nước thải cơ sở giết mổ còn phát sinh ở giai đoạn rửa sàng mang theo máu, xương, chất thải động vật. Những hợp chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học được tìm thấy nhiều nhất nên chúng phải được thu gom, xử lý phù hợp.
Xử lý bằng hệ thống DAF
Trước khi đi đến quy trình xử lý hiếu khí thì nước thải được xử lý thông qua thiết bị tuyển nổi. Tại đây, nước thải chứa dầu mỡ cùng với chất rắn lơ lửng lớn sẽ được loại bỏ. Một cách hiệu quả và tiết kiệm chi phí thực hiện tiền xử lý hiệu quả là thông qua vận hành hệ thống tuyển nổi không khí hòa tan DAF. Tiền xử lý bằng DAF cho phép loại bỏ đến 99% dầu mỡ và 97% chất rắn lơ lửng.
Hệ thống DAF sử dụng kỹ thuật phân tách dựa vào bọt khí. Bong bóng khí bám vào chất ô nhiễm nổi lên trên bề mặt. Quy trình này yêu cầu bổ sung chất tạo bông để liên kết chất lơ lửng và không khí. Những chất ô nhiễm tích tụ thành bùn và sau đó được thu gom đưa ra ngoài xử lý.
Xử lý bằng hệ thống sinh học
Tại quy trình sinh học như bùn hoạt tính, bể phản ứng sinh học theo mẻ không chỉ loại bỏ lượng lớn chất hữu cơ mà còn giảm đến 80% nồng độ BOD trong nước thải. Hệ thống xử lý sinh học chia thành kỵ khí và hiếu khí.
Cả hai quy trình được đánh giá cao về hiệu quả, tiết kiệm, yêu cầu thời gian lưu thủy lực dài, thể tích bể phản ứng lớn và nồng độ sinh khối lớn. Còn với quá trình hóa lý, tuyển nổi không khí hòa tan cùng keo tụ – tạo bông cũng được sử dụng rộng rãi để khử TSS, chất keo, dầu mỡ, máu từ nước thải.
Các quá trình xử lý sinh học
Xử lý kỵ khí được ưa chuộng trong XLNT lò giết mổ vì hiệu quả đối với nguồn thải chứa nồng độ chất hữu cơ bị phân hủy sinh học thành CO2 và CH4. Lợi thế của hệ thống kỵ khí là sản sinh bùn thấp, yêu cầu năng lượng tương đối ít và khả năng thu hồi tài nguyên lớn, hệ thống kỵ khí được dùng phổ biến nhất là bể UASB.
Xử lý hiếu khí tham gia loại bỏ chất dinh dưỡng. Oxy và thời gian xử lý quan trọng đối với quy trình hiếu khí. Hệ thống không tạo ra mùi, tốc độ tăng trưởng sinh khối nhanh, dễ thích ứng với sự thay đổi tải trọng và nhiệt độ.
Nếu như chi phí vận hành hệ thống hiếu khí cao thì xử lý kỵ khí lại đòi hỏi không gian lớn, hiệu quả xử lý chất dinh dưỡng, chất hữu cơ tương đối thấp. Vì vậy, sự kết hợp giữa quá trình kỵ khí – hiếu được cân nhắc trong nhiều quy trình xử lý.
Một HTXLNT điển hình trải qua nhiều giai đoạn như lọc, lắng, xử lý dầu mỡ, phương pháp hóa lý (đông tụ, kết tủa – tạo bông) và xử lý sinh học thứ cấp. Đôi khi để tăng hiệu quả xử lý còn kết hợp thêm quy trình oxy hóa tiên tiến. Do đó, việc áp dụng các quy trình XLNT phù hợp mang lại hiệu quả về chi phí và tuân thủ quy định xả thải.
Nếu như bạn cần tư vấn xây dựng hệ thống XLNT cho cơ sở lò giết mổ tiết kiệm chi phí và chất lượng nhất thì hãy liên hệ ngay với Công ty môi trường Hợp Nhất qua Hotlie 0938.857.768.